Danh sách đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Ngày 30-5, Ủy ban bầu cử tỉnh Lâm Đồng đã thông báo sơ bộ kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV; công bố kết quả bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Theo đó, đơn vị tỉnh Lâm Đồng bầu được 6 đại biểu Quốc hội, còn thiếu 1 đại biểu. Tuy nhiên, Ủy ban bầu cử tỉnh Lâm Đồng đã báo cáo Hội đồng bầu cử quốc gia và Hội đồng bầu cử quốc gia đã có văn bản trả lời giữ nguyên 6 đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng mà không phải tổ chức bầu thêm.
Với đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Lâm Đồng đã bầu đủ 76 đại biểu; trong đó tỷ lệ nữ chiếm 32,89%, dân tộc thiểu số 15,79%, trẻ tuổi 10,53%, người ngoài Đảng 9,21%, tái cử 31,58%, thành phần tôn giáo chiếm 15,79%.
Với Hội đồng nhân dân cấp huyện, tỉnh Lâm Đồng bầu tổng số 428 đại biểu. Riêng Hội đồng nhân dân cấp xã, toàn tỉnh Lâm Đồng được ấn định 4.165 người, nhưng số đại biểu trúng cử là 4.098 người. Trong đó, 3 đơn vị bầu cử tại huyện Lâm Hà chưa đủ 2/3 số lượng đại biểu được ấn định trúng cử, theo quy định phải tổ chức bầu thêm, là xã Mê Linh (đã bầu thêm 1 đại biểu vào ngày 29-5), xã Phúc Thọ và xã Liên Hà sẽ lần lượt bầu thêm 1 và 3 đại biểu vào ngày 5-6 tới.
* Danh sách 76 đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2016 - 2021 (xếp theo tổ bầu cử):
* Đơn vị bầu cử số 1:
1. Lê Hồng Phong, tỷ lệ phiếu bầu 66,11%.
2. Bùi Trung Đường - 60,37%.
3. Phạm Thị Long - 57,76%.
* Đơn vị bầu cử số 2:
4. Nguyễn Minh Dũng (Đại đức Thích Minh Nhựt) - 77,00%.
5. Trần Đức Quận - 62,03%.
6. Nguyễn Xuân Nguyên - 55,54%.
7. Văn Quốc Phong - 55,12%.
* Đơn vị bầu cử số 3:
8. Nguyễn Đình Sơn - 74,58%.
9. Nguyễn Trọng Ánh Đông -73,42%.
10. Huỳnh Thị Thanh Xuân - 73,10%.
11. Dương Thị Ngà - 58,24%.
* Đơn vị bầu cử số 4:
12. Cil Bri - 84,13%.
13. Cil Duin - 84,08%.
14. Cil Ha Drang - 83,84%.
15. Ya Ti Ong - 78,18%.
* Đơn vị bầu cử số 5:
16. Đinh Ngọc Hùng - 90,36%.
17. Phạm Thị Mỹ Huyền - 84,51%.
18. Trần Thanh Vũ - 80,09%.
19. Nguyễn Lâm Vũ - 78,55%.
20. Tou Prong Nai Khoan - 68,76%.
* Đơn vị bầu cử số 6:
21. Võ Văn Phương - 82,11%.
22. Lưu Đại Phong - 78,59%.
23. Huỳnh Ngọc Cảnh - 75,06%.
24. Chu Thị Tường Vi - 66,83%.
25. Thóng Sau Lày (Tú Phấn) - 59,61%.
* Đơn vị bầu cử số 7:
26. Dương Công Hiệp - 80,16%.
27. Huỳnh Quang Lộc - 78,43%.
28. Võ Tiến Huy - 72,19%.
29. Nguyễn Thị Xuân Uyên - 69,83%.
* Đơn vị bầu cử số 8:
30. Nguyễn Văn Sơn - 68,42%.
31. Nguyễn Huyến - 67,09%.
32. Trần Thị Hồng Hạnh - 65,79%.
33. Nguyễn Thị Thu Hà - 53,43%.
* Đơn vị bầu cử số 9:
34. Nguyễn Đức Tài - 83,47%.
35. Phạm Thị Bạch Yến - 73,66%.
36. Võ Văn Hoàng - 66,54%.
37. Phan Thị Hường - 53,73%.
* Đơn vị bầu cử số 10:
38. K’ Mák - 85,37%.
39. Đa Cắt K’ Hương - 84,09%.
40. Trần Phú Vinh - 83,18%.
41. Kơ Să K’ Hiền - 72,18%.
* Đơn vị bầu cử số 11:
42. Nguyễn Văn Yên - 79,03%.
43. Phạm Đình Quang - 73,00%.
44. Nguyễn Hữu Cường - 71,39%.
45. Trần Nhật Thi - 66,83%.
46. Đa Cát Vinh - 63,84%.
* Đơn vị bầu cử số 12:
47. Nguyễn Canh - 83,48%.
48. Phạm Thị Hồng Hải - 82,57%.
49. Hoàng Trọng Hiền - 75,08%.
50. Hoàng Trung Kiên - 60,48%.
* Đơn vị bầu cử số 13:
51. Nguyễn Văn Triệu - 84,46%.
52. Đặng Trí Dũng - 78,40%.
53. Trần Thị Kim Quý - 76,34%.
54. Nguyễn Thị Duyên - 75,97%.
55. Nguyễn Khắc Bốn - 74,36%.
* Đơn vị bầu cử số 14:
56. Nguyễn Chu Truyền (Linh mục Nguyễn Chu Truyền) - 81,21%.
57. Cao Thanh Liêm - 72,58%.
58. Nguyễn Bình Sơn - 68,38%.
59. Trương Thị Lệ Phương - 59,64%.
60. Phạm Minh Khánh - 59,49%.
* Đơn vị bầu cử số 15:
61. Đoàn Văn Việt - 70,99%.
62. Nguyễn Văn Phương - 60,12%.
63. Nguyễn Quốc Tuyến - 58,33%.
64. Nguyễn Thị Huyền Phương - 55,74%.
* Đơn vị bầu cử số 16:
65. Lưu Tiến Chinh - 87,56%.
66. Trần Văn Hiệp - 82,77%.
67. Cấn Kim Khôi - 77,51%.
68. Ka Hem - 62,00%.
* Đơn vị bầu cử số 17:
69. Bùi Văn Hùng - 81,13%.
70. Phạm Thị Thu Hường - 75,46%.
71.Trương Quang Lang - 67,51%.
72. Nguyễn Thị Lệ - 55,87%.
* Đơn vị bầu cử số 18:
73. Ngô Xuân Hiển 87,09%.
74. Trần Duy Hùng - 73,75%.
75. Trần Thị Ngọc Lài - 62,10%.
76. Nguyễn Chí Nhân - 61,23%./.
Danh sách đại biểu Hội đồng nhân dân các tỉnh (30/05/2016)
- Xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong kỷ nguyên vươn mình của dân tộc
- Coi trọng xây dựng văn hóa trong Đảng - nhân tố quan trọng tạo sức mạnh nội sinh của Đảng, góp phần xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh trong kỷ nguyên vươn mình của dân tộc
- Một số điểm nghẽn chính sách trong phát triển mô hình kinh tế bao trùm ở Việt Nam: Nhìn từ thực tế vùng và hoạt động của doanh nghiệp
- Con đường trỗi dậy kinh tế của Hàn Quốc - một số vấn đề gợi mở từ phương diện chính sách
- Giải quyết hài hòa quan hệ giữa các dân tộc, góp phần xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tạo động lực, nền tảng cho sự phát triển bền vững vùng Tây Nguyên trong bối cảnh mới
-
Chính trị - Xây dựng Đảng
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 - Bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam trong thế kỷ XX -
Kinh tế
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa : Quan niệm và giải pháp phát triển -
Chính trị - Xây dựng Đảng
Đổi mới tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị “tinh - gọn - mạnh - hiệu năng - hiệu lực - hiệu quả” theo tinh thần định hướng của Đồng chí GS, TS, Tổng Bí thư Tô Lâm -
Quốc phòng - An ninh - Đối ngoại
Chiến thắng Điện Biên Phủ - Bài học lịch sử và ý nghĩa đối với sự nghiệp đổi mới hiện nay -
Chính trị - Xây dựng Đảng
Sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, giảm tầng nấc trung gian, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo, quản lý